Khu Công nghiệp Hoàng Mai - Nghệ An

Chi tiết - Khu Công nghiệp Hoàng Mai - Nghệ An

Banner - Khu Công nghiệp Hoàng Mai - Nghệ An

Khu Công nghiệp Hoàng Mai - Nghệ An

Bộ sưu tập

        KHU CÔNG NGHIỆP HOÀNG MAI – NGHỆ AN

Giới thiệu về Khu Công Nghiệp Hoàng Mai 1.

Tổng diện tích: 290ha

Địa chỉ: Thị trấn Hoàng Mai – huyện Quỳnh Lưu – Tỉnh Nghệ An

Chủ đầu tư: Khu Công Nghiệp

Giá: 45 USD/m2 Chưa bao gồm VAT

Mật độ XD (%): 60 (%)

Tỷ lệ lấp đầy: Tỷ lệ lấp đầy: 50 %

– Vị trí chiến lược

  • Thuộc Khu kinh tế Đông Nam, tỉnh Nghệ An, Việt Nam
  • Nằm ven quốc lộ 1A
  • Cách cao tốc Hà Nội – Vinh 3Km

– Khoảng cách giữa khu công nghiệp và các địa điểm chính

Khoảng cách tới thành phố trung tâm:
  • Cách thành phố Vinh: 60 Km
  • Cách Thủ đô Hà Nội: 200Km
Khoảng cách tới các cảng:
  • Cách cảng Đông Hồi: 8 Km
  • Cách cảng Nghi Sơn: 12 Km
  • Cách cảng Cửa Lò: 75 Km
Khoảng cách tới sân bay/ga tàu:
  • Cách sân bay Vinh: 60 Km
  • Cách ga tàu Hoàng Mai: 1 Km

– Thông tin chi tiết về qui mô và qui hoạch Khu công nghiệp

Quy mô tổng thể dự án là 264.77 ha, trong đó:
  • Đất xây dựng các công trình công nghiệp:1,809,500 m2,chiếm 68.
  • 34%
  • Đất dịch vụ hành chính: 107,400 m2, chiếm 4.06%
  • Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật: 46,600 m2, chiếm 1.76%
  • Đất xây dựng đường giao thông: 224,200 m2, chiếm 8.47%
  • Đất trồng cây tạo cảnh quan: 316,500 m2, chiếm 11.95%
  • Mặt nước: 143,500 m2, chiếm 5.42%
  • Đất nhà máy hiện trạng: 280,700 m2 chiếm 10.6%

– Giá thuê đất và phí quản lý ở khu công nghiệp

 – Thời gian hoạt động: 50 năm
 – Diện tích thuê đất tối thiểu: 5,000 m2
– Tiến độ thanh toán tiền sử dụng hạ tầng:

– Đợt 1: Khi ký thỏa thuận cho thuê đất: 10% (phí đặt trước)

– Đợt 2: Khi nhà đầu tư được cấp giấy chứng nhận đầu tư: 30%

– Đợt 3: Khi ký hợp đồng thuê đất: 30%

– Đợt 4: Khi bàn giao đất: 30%

Tiền sử dụng hạ tầng: $38 – 45/ m2/ 50 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

– Đối với các Nhà đầu tư thuê diện tích lớn: giá theo thỏa thuận.
Tiền thuê đất: theo quy định của tỉnh Nghệ An.

– Các ngành công nghiệp ưu tiên

  • Sản xuất, lắp ráp thiết bị điện, điện tử, viễn thông;
  • Sản xuất lắp ráp ô tô và linh kiện máy bay;
  • Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu;
  • Sản xuất hóa chất và các sản phẩm hóa chất;
  • Sản xuất chế biến thực phẩm, đồ uống;
  • Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan;
  • Ngành dệt may, dệt nhuộm;
  • Cơ khí (trong đó có xi mạ là một công đoạn của sản phẩm chính);
  • Các ngành thuộc công nghiệp chế biến chế tạo.;
  • Các ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp phụ trợ;
  • Tất cả các ngành được pháp luật Việt Nam cho phép

– CƠ SỞ HẠ TẦNG CƠ BẢN

Đường:
– Trục đường trung tâm KCN: Rộng 40m

– Trục đường chính KCN: Rộng 22,25m

Điện

– Nguồn điện trong Khu công nghiệp được lấy từ lưới điện quốc gia 110

– KV với một trạm biến áp 2x63MVA trong Khu công nghiệp.

– Giá điện tính theo giá niêm yết của EVN

– Giờ thấp điểm: 1.100 VND = 0.05 USD

– Giờ bình thường: 1.685 VND = 0.08 USD

– Giờ cao điểm: 3.076 VND = 0.13 USD

Nhà máy xử lý nước thải

  • Nước thải sinh hoạt của các nhà máy sau khi được xử lý sơ bộ để loại bỏ toàn bộ các hoá chất độc hại vượt quá tiêu chuẩn loại B (TCVN 5945-2005) được dẫn đến Trạm xử lý nước thải của khu công nghiệp, công suất 30.000 m3/ngđ (giai đoạn 1) để xử lý đạt tiêu chuẩn nước thải loại A trước khi xả ra kênh nhà Lê.
  • Chi phí xử lý nước thải: 0.25 – 0.85 USD/m3 (tùy thuộc vào chất lượng nước thải)
    (Lượng nước thải được tính bằng 80% lượng nước tiêu thụ, vàtuân thủ các quy định của nước thải loại B của BTNMT)
  • Chi phí xử lý nước thải được thanh toán hàng tháng
Thông tin liên lạc
  • Khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm cung cấp tới hàng rào của nhà máy, xí nghiệp. Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp và Bưu điện trung tâm Hoàng Mai, mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email, vv…
  • Hệ thống phòng cháy,chữa cháy : Khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cảnh báo, phòng cháy và chữa cháy tuân thủ chặt chẽ các quy định quốc gia. Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt tại các đầu mối giao thông nội khu và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ.

– LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG

Tỉnh Nghệ An dân số hơn 3.2 triệu người, đứng thứ tư cả nước, trong đó lực lượng lao động 1,95 triệu dân, chiếm 65% dân số của tỉnh, trong đó tỷ lệ người biết chữ (15 tuổi trở lên) chiếm 95% dân số tỉnh. Nghệ An nổi tiếng là địa phương có truyền thống hiếu học và học giỏi, cần cù và sáng tạo; hội tụ nhiều trường đại học và các trường dạy nghề có chất lượng, xứng đáng là trung tâm giáo dục – đào tạo của khu vực Bắc miền Trung và cả nước, nơi cung cấp nguồn nhân lực dồi dào, có chất lượng cho đầu tư, phát triển và là thị trường lớn cho mọi hàng hoá, dịch vụ

– ƯU ĐÃI THUẾ/ THUẾ SUẤT

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Áp dựng mức thuế 10% trong 15 năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu; miễn thuế 4 năm; giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế.
Ưu đãi thuế nhập khẩu
Được miễn thuế đối với hàng hóa được nhập khẩu để tạo tài sản cố định. Miễn thuế 5 năm đối với nguyên vật liệu thô, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục vụ dự án.
Ưu đãi thuế VAT
Áp dụng khác nhau cho các ngành nghề: 0%, 5%, 10%
Các ưu đãi khác
Ưu đãi thuế xuất khẩu chỉ dành cho nguồn tài nguyên thiên nhiên có giới hạn

Gửi yêu cầu cho chúng tôi





    Hỗ trợ trực tuyến

    số 72 đường N19, Khu Phố 1, Phường Phú Tân, Thành Phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương

    icon-flag Mr.Hiệp: 0931 457 755
    icon-flag Hotline: 0973 824 746
    icon-flag Ms.Thắng: 0933 646 360
    icon-flag Ms.Linh: 0364 340 121
    Translate »

      Đặt lịch